THỦ TỤC XIN GIẤY CẤP PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở MỚI NHẤT 2020 - ZOHOME.VN
MENU
Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2020

Mọi vướng mắc pháp lý về điều kiện xin cấp phép xây dựng nhà của. Từ diện tích tối thiểu để cấp giấy phép xây dựng, thủ tục xin cấp phép xây dựng theo quy định mới nhất hiện nay sẽ được zohome.vn tư vấn và giải đáp cụ thể dưới đây:

1. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất

Để xin cấp giấy phép xây dựng nhà thì cần phải chuẩn bị những giấy tờ và tiến trình nộp tại CQDDP như sau:

1.1/ Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng: 

Căn cứ Khoản 1 điều 95 Luật xây dựng 2014 quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở như sau:

“a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;

d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.” Hoặc những công trình có chen tầng hầm cần phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, (điều 11 thông tư 15/2016/TT-BXD)

1.2./ Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:

Bước 1: Nộp 01 hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người sử dụng đất bổ sung thêm giấy tờ, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.

Bước 3: Sau đó, người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).

Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.

Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn (Điều 102 Luật xây dựng 2014).

2. Các trường hợp không phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành?

Khoản 2, điều 89 Luật xây dựng năm 2014 có quy định:

2.1/ Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Như vậy, các đối tượng theo quy định trên thuộc diện được miễn cấp giấy phép xây dựng khi xây dựng nhà, công trình xây dựng khác.

3. Chưa sang tên đỏ thì ai sẽ đứng tên trên giấy phép xây dựng?

Hồi đầu tháng 2 tôi được chị tôi chuyển quyền sử dụng đất bằng hình thức tặng cho, tôi và chị đã ra làm hợp đồng công chứng quyền sử dụng đất. Hiện tại tôi chưa ra Sở Tài Nguyên và Môi Trường để làm thủ tục chuyển đổi trên sổ hồng và chuẩn bị xin giấy phép xây dựng. Vậy:

-  Thủ tục xin giấy phép xây dựng tôi có thể đem hồ sơ công chứng và sổ hồng vẫn đứng tên chị tôi đi làm giấy phép xây dựng được không? Và trên bản vẽ thiết kế kiến trúc sư vẫn ghi tên chủ hộ là tên của chị tôi vậy sau khi xin giấy phép xây dựng thì chủ hộ sẽ là ai?

-  Hiện tại, trên hồ sơ công chứng và sổ hồng thì diện tích đất là 80m2 và diện tích nhà ở trên đất là 64m2 .Và sau khi thiết kế để xây nhà thì diện tích nhà sau thiết kế là 77m2 (phá bỏ nhà cũ, xây mới hoàn toàn) thì luật sư cho tôi hỏi: Sau này tôi đi làm thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất trên sổ Hồng ở Sở Tài Nguyên Môi Trường, thì trên hợp đồng công chứng và diện tích nhà hiện tại không khớp về diện tích nhà trên đất thì có sao không? Có được chuyển quyền sử dụng đất không? và lúc đó chủ hộ sẽ là tôi hay vẫn đứng tên chị tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn!

3.1./ Vấn đề xin giấy phép xây dựng:

"Điều 95, Luật đất đai năm 2013Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
......"

Theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 95 thì nếu bạn và chị gái bạn đã đăng ký biến động nhà đất về vấn đề tặng cho quyền sử dụng đất thì bạn có thể dùng sổ hồng chưa kịp sang tên để xin giấy phép xây dựng và chủ hộ sẽ vẫn là bạn. Còn trong trường hợp bạn chưa đăng kí biến động nhà đất thì nếu xin giấy phép xây dựng chủ hộ sẽ là chị bạn.

3.2./ Với vấn đề thứ hai:

Căn cứ theo khoản 4 Điều 95 nếu có thay đổi về diện tích đất hay nhà ở thì bạn cũng phải tiến hành đăng kí biến động nhà đất. Hoàn thành đủ các thủ tục đăng ký biến động nhà đất về việc thay đổi diện tích đất, diện tích nhà ở hay xây dựng lại nhà thì chủ hộ sẽ vẫn là bạn

4. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mẫu hiện hành?

Tải theo mẫu sau: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

4. Xử phạt vi phạm hành chính khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng?

Khi chưa có giấy phép xây dựng mà vẫn tiến hành xây dựng và cơ quan thanh tra xử phạt hành chính là bao nhiêu?

Theo điều: Điều 14. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình

4. Trường hợp khởi công xây dựng mà chưa có giấy phép xây dựng theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định này.

Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng

5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

Như vậy, theo quy định của pháp luật và thông tin bạn cung cấp gia đình mình đang ở thành phố thì mức xử phạt có thể áp dụng cho gia đình bạn là: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Thứ hai, về thẩm quyền xử phạt:

Căn cứ theo Điều 38 dẫn chiếu tới Điều 24 của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định cụ thể về thẩm quyên xử phạt như sau:

Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực

1. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cá nhân được quy định như sau:

.........................

e) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng: quản lý giá; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý, phát triển nhà và công sở; đấu thầu; đầu tư;

g) Phạt tiền đến 200.000.000 đồng: sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả;

h) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng: điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước;

i) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng: xây dựng; quản lý rừng, lâm sản; đất đai;

k) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng: quản lý các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý hạt nhân và chất phóng xạ, năng lượng nguyên tử; tiền tệ, kim loại quý, đá quý, ngân hàng, tín dụng; thăm dò, khai thác dầu khí và các loại khoáng sản khác; bảo vệ môi trường.

..................................

Điều 38 Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định như sau:

Điều 38. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.

Theo đó, Trong trường hợp của bạn với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng sẽ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

5. Xây nhà không có giấy phép xây dựng bị xử lý ra sao?

Đã xây nhà ở nông thôn nhưng không có giấy phép xây dựng? Vậy có bị xử phạt không và xử phạt mức như thế nào?

5.1./ Khi xây dựng công trình ở nông thôn mà không xin giấy phép xây dựng đối với trường hợp bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng thì mức xử phạt hành chính bằng hình thức phạt đền tiền từ 10  triệu đồng đến 20 triệu đồng theo quy định tại điều 15 nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng

Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

5.2./ Ngoài việc xử phạt tiền còn bị xử lý theo 2 hướng sau đây:

- Hành vi xây dựng đã kết thúc:

Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi không có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điểm d Khoản 11 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

Biện pháp khắc phục hậu quả:

d) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 5 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 6 và khoản 7 Điều này.

- Hành vi vi phạm đang diễn ra:

Đối với công trình đang thi công xây dựng thì sẽ xử lý theo quy định tại Khoản 12 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

+ Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình;

+ Yêu cầu cá nhân tổ chức phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh hoặc cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản;

+ Hết thời hạn quy định trên mà người vi phạm không xuất trình với người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng được điều chỉnh thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

Lưu ý: Đối với trường hợp được cấp hoặc cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình, phần công trình xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình vi phạm đó mới được tiếp tục xây dựng.

Như vậy, Trường hợp xây dựng nhà mà không xin giấy phép xây dựng ngoài bị phạt tiền còn bị buộc tháo dỡ công trình đã xây dựng.

Những thông tin tư vấn trên hy vọng có thể hữu ích đối với bạn trong quá trình làm thủ tục xây dựng công trình nhà ở của bạn.

Mọi thông tin vui lòng liên hệ tới Zohome.vn để được tư vấn chi tiết nhất.

Trân trọng. /

ZOHOME.VN – FOR BETTER LIFE

Hotline: 0941166969 | Open 8:00 - 17:00

Zalo: 0941 16 69 69 

Fanpage: facebook.com/ZoHome.vn/

Email: Zohome.vn@gmail.com

map thiết kế sân vườn Hà Nội: Số 10 Lô C5 Khu C, KĐT Geleximco Lê Trọng tấn, Hà Đông, Hà Nội

map thiết kế sân vườnTP.HCM: 363/21 Bình Lợi, Phường 13, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

map thiết kế sân vườnQuảng Ninh: Hồng Hải, Phường Phương Nam, TP.Uông Bí, Quảng Ninh



Bình luận:

ZOHOME.VN

 

HÀ NỘI

VĂN PHÒNG TẠI  HÀ NỘI   

Add: Số 10 Lô C5 Khu C, KĐT Geleximco Lê Trọng Tấn, Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội

TP HỒ CHÍ MINH

Văn phòng TẠI TP HỒ CHÍ MINH

Add: 363/21 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, HCM

QUẢNG NINH

VĂN PHÒNG TẠI QUẢNG NINH

Add: Hồng Hải, Phường Phương Nam, Tp Uông Bí, Quảng Ninh

© Bản quyền thuộc về ZOHOME.VN. Thiết kế bởi hpsoft.vn
Gọi ngay: 0941166969
messenger icon zalo icon